Ngôn ngữ không rõ ràng trong tiếng Anh: Kind of, sort of, about, approximately, etc. …

Sẵn sàng du học – Khi người nói không muốn hay không thể diễn đạt chính xác, đúng đắn và tỉ mỉ điều mình muốn nói, ta sẽ dùng những từ/cụm từ như Kind of, Sort of, Approximately, About, Etc., And all that (…).

Nói về những việc tương tự

 

– Có một số cụm từ ta có thể dùng khi nói về một việc gì tương tự việc khác, nhưng nó không hoàn toàn giống nhau. Ta thường dùng những cụm từ này vì ta không thể tìm được từ chính xác mà ta cần. Ta dùng kind of và sort of trước danh từ và tính từ.

Ví dụ:

A paramedic is a kind of doctor, or perhaps it is a sort of nurse. I’m not sure, but they help injured people.

Người nhân viên cấp cứu giống như một bác sĩ, hoặc có lẽ giống như một y tá. Tôi không chắc, nhưng họ giúp những người bị thương. 

I’m kind of happy that school has finished, but I’ll miss my friends.

Tôi có lẽ sẽ vui khi năm học kết thúc, nhưng tôi sẽ nhớ bạn bè. 

– Ta cũng dùng kind of và sort of trước like hoặc similar to.

Australian Rules Football is kind of like soccer and rugby combined.

Tạm dịch: Luật Bóng đá Úc giống như bóng đá và bóng chày kết hợp lại. 

New Zealand is sort of similar to Britain.

Tạm dịch: Nước New Zealand cũng giống như Anh quốc. 

Từ này là gì?  

– Những từ dưới đây có thể được dùng để thay cho danh từ khi ta không biết từ chính xác hoặc chúng ta không thể nhớ nó.

a whatsit                            a whatsitcalled                                      

a thingummy                     a thingummyjig

Ví dụ:

You need one of those… oh, you know, you need a whatsit to open that bottle.

Tạm dịch: Bạn cần một trong những cái…bạn biết rồi đó, bạn cần cái thứ để mở chai.

– Thingummy có thể được dùng để thay cho tên một người nào đó. 

Ví dụ:

Have you seen, erm, thingummy, you know, the guy with glasses?

Tạm dịch: Bạn có thấy cái ông, ờ, người mà mang kính không?

Stuff và Thing

– Thing ám chỉ một vật đếm được số ít (ví dụ: a car, a mouse). Things ám chỉ những vật đếm được số nhiều (ví dụ; clothes, spiders, pens) 

– Stuff ám chỉ những vật không đếm được (ví dụ: oil, information) hoặc một loạt những vật đếm được (= things) (ví dụ: a lot of clothes, shopping items)

– Ta thường không dùng những từ này khi cả người nói và người nghe biết việc đang được thảo luận, hoặc khi không biết chính xác từ, hoặc không có từ chính xác.

Ví dụ:

I need a thing to stop my washing machine from leaking, you know, a round rubber thing that goes on the main pipe.

Tạm dịch: Tôi cần một thứ để làm cho máy giặt không chảy nước ra ngoài, bạn biết đó, nó là một miếng cao su tròn mà nhét vào ống nước chính.

– the cleaning stuff có nghĩa tất cả những vật dụng khác nhau mà được sử dụng để vệ sinh nhà: cây lau nhà, chổi, dung dịch và đồ đánh bóng.

Ví dụ:

Where do you keep all the cleaning stuff?

Tạm dịch: Bạn cất những vật dụng vệ sinh ở đâu? 

– loads of stuff/things  có nghĩa là “đồ chơi, vớ, giấy tờ….”

Ví dụ:

I can’t clean your bedroom floor, there’s loads of stuff/things all over it.

Tạm dịch: Tôi không thể vệ sinh sàn phòng ngủ của ông vì có nhiều đồ đạc nằm la liệt.

 

Khoảng

– Khi muốn đề cập đến con số không chính xác ta có thể dùng approximately (xấp xỉ); about (khoảng); roughly (phỏng chừng); more or less (vào khoảng/ước độ)

Ví dụ:

It took me about 20 minutes to go there.

Tạm dịch: Tôi mất khoảng 20 để đến đó. 

The meeting lasted roughly 45 minutes.

Tạm dịch: Buổi họp kéo dài trong khoảng 45 phút nữa.

It’s 500 kilos, more or less.

Tạm dịch: Nó khoảng 500 kí lô.

– “-ish”: Chúng ta có thể thêm ish vào những tính từ và số để có nghĩa là “khoảng”

Ví dụ:

How old is he? I’m not sure, perhaps fortyish.

Tạm dịch: Anh ta bao nhiêu tuổi? Tôi không biết, có lẽ khoảng 40 tuổi mấy. 

He’s got blueish eyes, or are they greenish? I’m not so sure.

Tạm dịch: Anh ấy có đôi mắt xanh dương hoặc xanh lá cây? Tôi không chắc lắm. 

Và nhiều thứ khác nữa

Khi những ví dụ có quá nhiều mà ta không thể nói hết hoặc không cần phải liệt kể hết, ta có thể dùng etcetera (etc.) và and all that sort of thing ( = and all that).  

Ví dụ:

We had a great time in Egypt. We saw the Nile, Cairo, the pyramids etcetera.

Tạm dịch: Chúng tôi có một thời gian tuyệt vời ở Ai Cập. Chúng tôi đi thăm sông Nin, thủ đô Cairo, kim tự tháp và nhiều thứ khác nữa.  

In my office job, I have to do the filing, manage the scheduling, answer the phones and all that sort of thing.

Tạm dịch: Trong công việc của mình, tôi phải lưu hồ sơ, quản lý thời gian biểu, trả lời điện thoại và nhiều thứ khác. 

David’s a great team captain. He’s decisive, determined and all that.

Tạm dịch: David là một đội trưởng xuất sắc. Anh ta cương quyết, quyết đoán và hơn thế nữa.

Cá Domino (TCT) – Theo hellochao

Chia sẻ Truyện này